Danh sách Danh_sách_Trạng_nguyên_Việt_Nam

Dưới đây là danh sách các Trạng nguyên của Việt Nam. Danh sách này bao gồm những người được phong là thủ khoa và Chính danh Trạng nguyên từ khi có danh vị này.

Trường hợp phân chia 2 ngôi vị thời Trần Kinh Trạng nguyên (đỗ đầu các Tiến sĩ quê từ Ninh Bình trở ra) và Trại Trạng nguyên (đỗ đầu các Tiến sĩ quê từ Thanh Hoá trở vào) cũng được ghi đủ cả hai vị. Một số trong số này đã được ghi danh vào bia Tiến sĩVăn Miếu-Quốc Tử Giám.

Thứ tựTênNăm sinh
năm mất
QuêNăm đỗ
Trạng nguyên
Đời vuaGhi chú
1Lê Văn Thịnh1050-1096Bắc Ninh1075Lý Nhân TôngTrạng nguyên đầu tiên.
2Mạc Hiển Tích1060-1189Hải Dương1086Lý Nhân TôngTổ 5 đời của Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi.
3Bùi Quốc Khái1141-1234Hải Dương1185Lý Cao Tông
4Nguyễn Công BìnhVĩnh Phúc1213Lý Huệ TôngÔng tổ nghề nuôi ong.[cần dẫn nguồn]
5Trương Hanh1200-?Hải Dương1232Trần Thái TôngTrạng nguyên đầu tiên của triều đại nhà Trần.
6Lưu MiễnThanh Hóa1239Trần Thái Tông
7Nguyễn Quan Quang1222- ?Bắc Ninh1246Trần Thái TôngTrạng nguyên đầu tiên của nước ta. (Khoa thi đầu tiên đặt ra danh hiệu Tam Khôi)
8Nguyễn Hiền1234-1255Nam Định1247Trần Thái TôngTrạng nguyên nhỏ tuổi nhất.
9Trần Quốc Lặc1230-?Hải Dương1256Trần Thái TôngKinh Trạng nguyên
10Trương Xán1227-?Quảng Bình1256Trần Thái TôngTrại Trạng nguyên
11Trần CốHải Dương1266Trần Thánh TôngKinh Trạng nguyên
12Bạch Liêu1236-1315Nghệ An1266Trần Thánh TôngTrại Trạng nguyên
13Lý Đạo Tái1254-1334Bắc Ninh1272Trần Thánh TôngTổ thứ ba (Huyền Quang) của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử
14Đào TiêuThanh Hóa1275Trần Thánh Tông
15Mạc Đĩnh Chi1272-1346Hải Dương1304Trần Anh TôngCháu 5 đời của Mạc Hiển Tích,
Lưỡng quốc Trạng nguyên[cần dẫn nguồn]
16Đào Sư Tích1348-1396Nam Định1374Trần Duệ TôngTam nguyên
17Lưu Thúc Kiệm1373-1434Bắc Ninh1400Hồ Quý Ly
18Nguyễn Trực1417-1474Hà Nội1442Lê Thái TôngLưỡng quốc Trạng nguyên[cần dẫn nguồn]- văn bia đầu tiên.
19Nguyễn Nghiêu Tư1383-1471Bắc Ninh1448Lê Nhân TôngTrạng Lợn, Lưỡng quốc trạng nguyên, Trạng nguyên lớn tuổi nhất
20Lương Thế Vinh1441-1496Nam Định1463Lê Thánh TôngTrạng Lường
21Vũ Kiệt1452-?Bắc Ninh1472Lê Thánh TôngTrạng Vít
22Vũ Tuấn Chiêu1425-?Nam Định1475Lê Thánh Tông
23Phạm Đôn Lễ1454-?Thái Bình1481Lê Thánh TôngTrạng Chiếu (Tam nguyên)
24Nguyễn Quang Bật1463-1505Bắc Ninh1484Lê Thánh Tông
25Trần Sùng Dĩnh1465-?Hải Dương1487Lê Thánh Tông
26Vũ Duệ ?-1520Phú Thọ1490Lê Thánh Tông
27Vũ Tích (Vũ Dương)Hải Dương1493Lê Thánh TôngTam nguyên
28Nghiêm HoảnBắc Ninh1496Lê Thánh TôngTrạng Hổ
29Đỗ Lý KhiêmThái Bình1499Lê Hiển Tông
30Lê Ích Mộc1458-1538Hải Phòng1502Lê Hiển Tông
31Lê Nại1528-?Hải Dương1505Lê Uy MụcTrạng Ăn
32Nguyễn Giản ThanhHứa Tam Tỉnh1482-?Bắc Ninh1508Lê Uy MụcTrạng Me và Trạng Ngọt
33Hoàng Nghĩa Phú1479-?Hà Nội1511Lê Tương Dực
34Nguyễn Đức Lượng1465-?Hà Nội1514Lê Tương Dực
35Ngô Miễn Thiệu1498-?Bắc Ninh1518Lê Chiêu Tông
36Hoàng Văn TánBắc Ninh1523Lê Cung Hoàng
37Trần Tất Văn1428-1527Hải Phòng1526Lê Cung Hoàng
38Đỗ Tống1504-?Hưng Yên1529Mạc Thái Tổ
39Nguyễn Thiến1495-1557Hà Nội1532Mạc Thái Tông
40Nguyễn Bỉnh Khiêm1491-1585Hải Phòng1535Mạc Thái TôngTrạng Trình
41Giáp Hải1515-1585Bắc Giang1538Mạc Thái TôngTrạng Ác
42Nguyễn Kỳ1518- ?Hưng Yên1541Mạc Hiến Tông
43Dương Phúc Tư1505-1564Hưng Yên1547Mạc Tuyên Tông
44Trần Văn Bảo1524-1610Nam Định1550Mạc Tuyên Tông
45Nguyễn Lượng Thái1525-1576Bắc Ninh1553Mạc Tuyên Tông
46Phạm Trấn1523-?Hải Dương1556Mạc Tuyên Tông
47Đặng Thì Thố1526-?Hải Dương1559Mạc Tuyên Tông(là Thám hoa[1])
48Phạm Duy Quyết1521-?Hải Dương1562Mạc Mậu Hợp
49Phạm Quang TiếnBắc Ninh1565Mạc Mậu Hợp
50Vũ Giới1541-1593Bắc Ninh1577Mạc Mậu Hợp
51Nguyễn Xuân Chính1587-?Bắc Ninh1637Lê Thần TôngTrạng Cháy
52Nguyễn Quốc Trinh1624-1674Hà Nội1659Lê Thần Tông
53Đặng Công Chất1621-1683Hà Nội1661Lê Thần Tông
54Lưu Danh Công1643-?Hà Nội1670Lê Huyền Tông
55Nguyễn Đăng Đạo1650-1718Bắc Ninh1683Lê Hy TôngTrạng Bịu, Lưỡng quốc Trạng nguyên[cần dẫn nguồn]
56Trịnh Tuệ /Trịnh Huệ1701-?Thanh Hóa1736Lê Ý TôngTrạng nguyên cuối cùng

Trong danh sách trên, riêng 2 tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương đã chiếm một nửa số Trạng nguyên ở Việt Nam với 28/55 vị.

Nếu dựa theo danh sách này thì có 49 Trạng nguyên chính thức và Trạng nguyên đầu tiên là Nguyễn Quan Quang. Những người đỗ đầu các khoa thi từ năm 1246 trở về trước chưa đặt danh hiệu trạng nguyên.

Tuy nhiên, các tác giả Vũ Xuân Thảo trong bài Vài số liệu, tư liệu chưa chính xác trong cuốn "Những ông nghè ông cống triều Nguyễn" đăng trên tạp chí Xưa và Nay số 67, tháng 9 năm 1999 và Lê Thái Dũng trong Giở trang sử Việt năm 2008 của Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội thì Trạng nguyên đầu tiên là Nguyễn Quan Quang, đỗ khoa Bính Ngọ (1246)[2].

Có tài liệu như Các nhà khoa bảng Việt Nam (dẫn theo Hồng Đức [3]) lại tính Nguyễn Quan Quang là vị trạng nguyên đầu tiên: Phải tới khoa thi thứ 6 (khoa Đại tỉ thủ sĩ) vào năm Bính Ngọ (1246), niên hiệu Thiên Ứng Chính Bình thứ 15, đời vua Trần Thái Tông mới đặt danh hiệu Tam khôi (Trạng nguyên – Bảng nhãn – Thám hoa) và Nguyễn Quan Quang đã đậu Trạng nguyên, Phạm Văn Tuấn đậu Bảng nhãn, Vương Hữu Phùng đậu Thám hoa.

Trong danh sách 47 vị trạng nguyên treo ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thì Nguyễn Quan Quang được ghi đầu tiên rồi sau đó mới là Nguyễn Hiền!